ĐLBT KHỐI LƯỢNG HÓA 8 THEO ĐHNL
Lượt xem:
Tiết PPCT: 20, ngày soạn 28/10/2018
Tuần: 10 dạy lớp 8a,b.
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
- MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
1.2. Kĩ năng:
– Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học.
– Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
– Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
1.3. Thái độ:
– Bước đầu thấy được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật, chống mê tín dị đoan.
- Trọng tâm:
– Nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
– Vận dụng định luật trong tính toán.
- CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên: Cân bàn, hai cốc thuỷ tinh nhỏ, hoá chất dd BaCl2; Na2SO4.
2.2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước bài mới khi lên lớp.
2.2. Phương pháp:
– Trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm.
- Tổ chức các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp(1’):
- Kiểm tra miệng: không
* Giới thiệu bài:(1′) Chúng ta đã biết, khi phản ứng hóa học sảy ra chỉ có liên kết các nguyên tử bị thay đổi, số nguyên tử không hề thay đổi. Vậy, khối lượng các chất thì sao? Tổng khối lượng các chất có bị thay đổi không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều này.
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động 7’
- Mục tiêu: – Tạo hứng thú trước khi vào bài mới.
– Dùng ngôn ngữ hình thể hoặc lời nói để mô tả khái niệm, tổng hợp phán đoán.
- Sản phẩm:
– Học sinh nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường, khái niệm phản ứng hóa học. – Phát hiện khả năng tái hiện kiến thức của hoch sinh
HS 1 Mô tả | HS2 đọc khái niệm
Ô nhiễm môi trường |
HS3 Mô tả | HS4: Đọc khái niệm
Phản ứng hóa học |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 2. Tìm hiểu thí nghiệm(10’).
* Mục tiêu: Học sinh tự được làm thí nghiệm theo nhóm. * Phương pháp: hoạt động nhóm. * Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm (8 người), * Sản phẩm: thấy được dấu hiệu có phản ứng hóa học, vị trí kim cân không thay đổi.
|
||
-GV: Chia nhóm 4 nhóm
-Yêu cầu dự đoán kết quả thí nghiệm
– Giới thiệu mục đích, yêu cầu.
GV: sản phẩm phản ứng là bari sunphat và natri clorua
– GV: Kết luận và yêu cầu HS viết phương trình chữ của phản ứng.
|
HS:
-Tự đặt tên nhóm -> giới thiệu. – Dự đoán kết quả
-Tự tiến hành thí nghiệm Làm thí nghiệm như hình 2.7 SGK/53: Cho dd BaCl2 tác dụng với dd Na2SO4.
– HS: Lên bảng viết phương trình chữ của phản ứng
. |
1. Thí nghiệm:
Bari clorua + natri sunphat bari sunphat + natri clorua.
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung đinh luật(10’).
* Mục tiêu: Phát biểu và giải thích được ĐLBTKL * Phương pháp: hoạt động nhóm. Hoàn thành yêu cầu phiếu học tập. * Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm (8 người), * Sản phẩm: HS nhận biết được khối lượng trước khi phản ứng và sau khi phản ứng không thay đổi.
|
||
GV: Thu thập bảng nhóm lên bảng nhận xét.
-GV:Qua thí nghiệm trên ta thấy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi và đó chính là nội dung của định luật BTKL.
– GV: Yêu cầu HS đọc nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
-GV: Giới thiệu về ĐL bảo toàn khối lượng do ông Lômônôxôp người Nga và ông Lavoadie người Pháp tìm ra. – GV hỏi: Vậy, dựa vào đâu ta có thể giải thích cho định luật bảo toàn khối lượng?
|
– Thảo luận nhóm hoàn thành bảng yêu cầu:
(Bảng nhóm trong phụ lục)
HS: Đọc nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
– HS: Do trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết thay đổi còn số nguyên tử thì giữ nguyên.
|
2. Định luật
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham ghia phản ứng.
|
Hoạt động 3. Áp dụng(15’).
* Mục tiêu: Biết được công thức khối lượng dạng tổng quát và theo phương trình hóa học. * Phương pháp: Hoạt động cá nhân. * Hình thức tổ chức hoạt động: Chiếu bài tập yêu cầu học sinh hoàn thành. * Sản phẩm: Tính được khối lượng của một chất trọng một phản ứng cụ thể.
|
||
-GV : Hướng dẫn HS viết nội dung định luật dưói dạng công thức.
GV: Gỉa sữ có phản ứng A + B C + D KL các chất tương ứng là mA mB mC mD Theo định luật BTKL hãy xây dựng công thức khối lượng cho phản ứng.
-GV: hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK/54: + Viết công thức của ĐLBTKL + Thay số và tính toán.
-GV hỏi:Người ta áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để làm gì? |
HS: mA + mB = mC + mD
-HS:Tính khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong phản ứng. |
3. Áp dụng:
Giả sử có phản ứng A + B C + D mA + mB mC + mD mC = ( mA + mB ) – mD
Bài tập3/54 |
- Tổng kết và hướng dẫn tự học (3’):
4.1. Tổng kết
HS nhắc lại nội dung và công thức của ĐLBTKL.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK/54.
– Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
– Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập
4.2. Hướng dẫn tự học:
Học bài, làm lại các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/54.
Xem trước bài: “Phương trình hoá học”.
- Phụ lục:
Hoàn thành phiếu học tập
Câu 1. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xãy ra?
TL:………………………………………………………………………………….
Câu 2. Vị kim cân trước và sau khi làm thí nghiệm.
Thay đổi Không thay đổi
Câu 3. So sánh với dự đoán của nhóm ban đầu;
Trùng khớp Không trùng khớp